1. Mô tả lại về Ceramill Zi
- Phôi Ceramill Zi thuộc loại trước khi nung thiêu kết của phôi Zirconia dạngY-TZP ZrO2 (trong thành phần có thêm thành phần Yttri giúp quá trình ổn định lâu dài cấu trúc liên kết tinh thể của Zirconia)
- Ceramill Zi được sử dụng cho việc làm khung sườn của các phục hình răng cố định và có thể là tháo lắp bằng hệ thống Cad/Cam hay hệ thống sản xuất bán tự động (ví dụ hệ thống máy Ceramill multi-x).
- Sau khi thực hiện quá trình cắt trên máy Cad/Cam xong, khung sườn Zi sẽ được nung thiêu kết để thay đổi sang liên kết vững chắc ở nhiệt độ cao (đối với Ceramill Zi nhiệt độ nung cao nhất là 1450oC,và giữ giá trị nhiệt này trong thời gian 2 tiếng) theo chương trình nướng tốiưu nhất cho vật liệu, đảm bảo khung sườn sau khi nướng đạt các thông số kĩ thuật theo các tiêu chuẩn.
- Các thông số kĩ thuật mà khung sườn Ceramill Zi đạt được vượt qua các yêu cầu của tiêu chuẩn sứ nha khoa ISO 6872, loại 2, lớp1 (ISO 6872 Dental ceramic, type II, class 1).
- Đặc tính vật liệu của Ceramill Zi đã được chứng minh theo tiêu chuẩn ghi trong ISO 13356 “Phẫu thuật cấy implant – vật liệu Ceramic của thành phần yttria ổn định mạng tinh thể của Zirconia (Y-TZP)” và đãđược cấp giấy chứng nhận kiểm tra.
2. Đặc tính
2.1. Đặc tính vật lý
2.1.1. Lực uốn cong
- Lực uốn cong của vật liệu làm răng sứ mô tả sức căng/ kéo của vật liệu khi vật liệu đó chịu lực có tính chất phá hủy.
- Để đo lực uốn cong cho vật liệu, thanh uốn được chuẩn bị theo tiêu chuẩn kiểm định cho sứ ceramic kĩ thuật EN 843-1.
- Sau khi thực hiện nung thiêu kết, vật liệu sẽ được xác định lực uốn cong 4 điểm. (Như hình vẽ phía trên).
- Kết quả:
o Lực uốn cong của Ceramill Zi được so sánh với 6 vật liệu Zirconia của các hãng khác:
o Lực uốn cong của Ceramill Zi trong phạm vi nghiên cứu này cho thấy giá trị trung bình ban đầu của lực uốn cong 4 điểm rơi vào khoảng 1358 MPa.
Lực uốn cong 4 điểm so sánh với những vật liệu cạnh tranh (có độ trong mờ)
- Lực uốn cong của Ceramill Zi đã được xác định trong một sự so sánh với một vật liệu cạnh tranh (có độ trong) tại trường đại học University Clinics of Regensburg, Germany. Kết quả:
- Lực uốn cong 4 điểm của Zi vào khoảng 1566 MPa và cao hơn đáng kể so với vật liệu cạnh tranh (trong mờ) chỉ ở mức 934 MPa
Tác động của sự nhuộm mầu
- Thực hiện việc kiểm tra lực uốn cong 4 điểm đối với hai thanh Ceramill Zi khác nhau, một không được nhuộm màu và một đã được nhuộm màu
- Kết quả cho thấy lực uốn cong không thay đổi khi Ceramill Zi được nhuộm màu.
2.1.2. Độ cứng Weilbull
- Độ cứng Weilbull đặc trưng cho sự phân tán về giá trị độ bền của vật liệu. Sứ ceramic được chứng minh có độ cứng Weilbull m ≥ 10. Giá trị cao hơn đặc trưng cho tính tin cậy cao hơn của vật khi sử dụng trong nha khoa.
2.1.3. Độ bền nứt gãy
- Độ bền nứt gãy của vật liệu đặc trưng cho khả năng chống lại tính lan truyền nứt gãy và là một đặc tính rất quan trọng của sứ nha khoa. Tại trường đại học University Clinics of Regensburg, độ bền nứt gãy của Ceramill Zi được đo cùng với vật liệu cạnh tranh:
- Cả hai loại vật liệu này đều có giá trị độ bền nứt gãy ở mức cao. Tuy nhiên độ bền nứt gãy của Ceramill Zi là (13.7MPa*m0.5) cao hơn một chút so với vật liệu Zirconia của hãng khác (13.1 MPa*m0.5).
2.1.4. Mật độ
- Mật độ của những mẫu zirconia đặc trưng đã thiêu nung kết được lấy kiểm tra sẽ được xác định theo tiêu chuẩn DIN EN 993 Part1. Cho đặc tính cơ học tối đa của vật liệu Zirconia, một khoảng chân không hay lỗ hở và mật độ của vật liệu hoàn thiện phải yêu cầu > 6.07g/cm3.
- Kết quả đo được của Ceramill Zi là 6.73g/cm3.
2.1.5. Độ cứng Vickers
- Độ cứng Vickers đặc trưng cho khả năng chống lại sự xâm nhập của bất kì vật liệu nào, ví dụ như những hạt kim loại hay kim cương nhỏ khi thực hiện khâu nguội, đánh bóng sản phẩm.
- Độ cứng Vickers của vật liệu Zirconia cao hơn đáng kể so với các vật liệu kim loại.
- Độ cứng Vickers của các vật liệu Zirconia được xác định theo tiêu chuẩn EN 843-4.
2.1.6. Tính trong/ độ tương phản.
- Độ tương phản được xác định theo tiêu chuẩn của Anh BS 5612:1978. Độ tương phản được so sánh giá trị với 6.4% cho kính và 100% đối với kim loại.
2.1.7. Kết cấu vi mô
- Mô tả cấu trúc vi mô của Ceramill Zi sau khi thực hiện nướng sườn ở nhiệt độ 1450oC (Chương trình nướng dài 6 tiếng, nhiệt độ 1450oC được giữ trong 2 tiếng).
- Mẫu được phân tích cho thấy kết quả đồng nhất, các hạt thành phần mịn và không có khoảng trống trong liên kết.
Kích thước trung bình của các hạtthành phần
- Thực hiện sự so sánh kích thước hạt của Ceramill Zi với một vật liệu cạnh tranh sau khi kết thúc quá trình nung thiêu kết.
- Kích thước hạt thành phần của Ceramill Zi rơi vào khoảng 577 ± 90nm đạt yêu cầu về kích thước hạt tiêu chuẩn là 600nm theo tiêu chuẩn ISO 13356.
- Kích thước hạt thành phần của vật liệu Zirconia các hãng khác rơi vào khoảng 803 ± 145nm.
2.2. Đặc tính sinh học
2.2.1. Zytotoxicity
- Để phân tích tính tương thích sinh học của vật liệu Ceramill Zi, thực hiện một cuộc kiểm tra tại labor Bioserv Analytikund Medizinprodukte GmbH (Rostock, Đức).
- Thực hiện theo điều kiện thử nghiệm trong tài liệu DIN EN ISO 10993-5
2.2.2. Hóa chất hòa tan
- Để xác định được những hóa chất có thể hòa tan được Ceramill Zi, sự kiểm nghiệm được thực hiện tại Labor BioservAnalytik und Medizinprodukte GmbH (Rostock, Đức) theo các điều kiện kiểm traghi trong tài liệu DIN EN ISO 9693:2000.
- Sau khi thực hiện làm sạch và làm khô 3 mẫu để thử nghiệm đã được cân đo. Sau đó cho các mẫu tiếp xúc với axit axetic nồngđộ 4% ở 80oC trong vòng 16 tiếng đồng hồ. Xong bước thực hiện này, các mẫu được lấy ra làm sạch với nước theo tiêu chuẩn ISO 9693 và làm khô ở 150oC rồi làm nguội lại ở nhiệt độ thường và cho cân lại.
- Kết quả cho thấy hoàn toàn không có sự mất mát khối lượng, và Ceramill Zi hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn DIN EN ISO9693:2000 về độ tan.
2.2.3. Tính tương thích sinh học
- Để đánh giá về mức độ tương thích sinh học,Ceramill được thực hiện bởi các thử nghiệm tại Labor Bioserv Analytik undMedizinprodukte GmbH (Rostock, Đức) theo những kết quả được đề cập đến trong hai phần trên.
- Dựa trên những đề cập ở trên, những kết quả kiểm tra và theo tiêu chuẩn DIN EN ISO 10993-1 “Đánh giá tiêu chuẩn của các thiết bị y tế - Phần 1: đánh giá và thử nghiệm” Ceramill Zi được đánh giá cao về tính tương thích sinh học trong mục đích sử dụng.
2.2.4. Mức độ phóng xạ
- Trong khi tiêu chuẩn ISO 6872 yêu cầu mức phóng xạ tối đa của sứ nha khoa là 1Bp/g, và giá trị giới hạn theo tiêu chuẩn ISO 13356 cho vật liệu cấy ghép implant là 0.2Bq/g
- Tại trung tâm nghiên cứu Research Center Jülich (Đức) đã xác định được mức độ phóng xạ của Ceramill Zi là 0.2Bq/g, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đưa ra.
3. Tổng kết
3.1. Nhữngđặc điểm nổi bật
- Phôi Ceramill Zi không mang lại rủi ro sắc cạnh hay nguy cơ nứt vỡ khi thực hiện sản xuất trên máy cắt Ceramill Motion.
- Phôi sứ Ceramill Zi đạt các quá trình kiểm tra và thử nghiệm nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn Châu Âu. AmannGirrbach đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng cao và lâu dài các sản phẩm.
- Các phôi đều được đánh dấu theo các lô sản xuất với mã số riêng. Mã số này lưu đầy đủ các quá trình sản xuất cũng như các thông số của phôi.
- Phôi có nhiều kích thước khác nhau nên phạm vi sử dụng vượt rộng.
- Sườn Zi sau khi cắt trên máy sẽ được nhuộm màu với đầy đủ các màu sắc theo các tông mầu khác nhau mà vẫn đảm bảo các tính chất và thông số kĩ thuật không thay đổi.
- Zi phù hợp với tất cả các loại sứ đắp.
3.2. Chỉ định
- Mão /cầu răng cửa phủ sứ
- Mão /cầu răng hàm phủ sứ
- Mão /cầu răng toàn bộ
- Có thể thực hiện được cầu răng toàn hàm đến 14 đơn vị
- Abutment cá nhân dán trên titanium base
- Abutment cá nhân bao gồm mão răng dán trên titanium base
- Abutment cá nhân một thành phần
- Phục hình Inlay/Onlay
3.3. Những thông số kĩ thuật
Hãng sản xuất | AmannGirrbach |
Sản phẩm | Ceramill Zi |
Loại sản phẩm | ZrO2, phôi Y-TZP cho phục hình răng cố định. |
Hình dạng phôi | Vành móng ngựa, 98x |
Sứ phủ | Phù hợp với tất cả các loại sứ đắp như: Vita, Noritake, … |
Thành phần | ZrO2 + HfO2 + Y2O3 | ≥ 99.0 |
Y2O3 | 4.5 – 5.4 |
HfO2 | < 5 |
Al2O3 | < 0.5 |
Oxides khác | < 0.5 |
Đặc tính cơ học, vật lý, hóa học sau khi thực hiện nung thiêu kết (nung giữ ở nhiệt độ 1450oC trong vòng 2 giờ đồng hồ, tăng nhiệt 5 – 10K/phút) | Lực uốn cong 4 điểm | 1200 ± 200MPa |
Kích thước hạt thành phần | ≤ 0.6µm |
Lực đàn hồi | >200GPa |
Mật độ | ≥6.05g/cm3 |
Độ cứng Vickers | 1300±200 HV10 |
Độ rỗng | 0% |
Hệ số dãn nở vì nhiệt (25-500oC) | 10,0 ± 0,5 *10-6/K |
Khả năng hòa tan hóa học | <5µg/cm2 |
Độ phóng xạ | <0.2Bq/g |