Hình ảnh phôi/Đặc tính | Hình ảnh sản phẩm/Chỉ định khi sử dụng |
1. Ceramill Zolid units |
 |  |
- Có độ khỏe, cứng và tương thích sinh học cao; - Bền, khả năng chịu lực nhai rất lớn, đề kháng tốt với sự nứt gãy. - Tính đục mờ của các chụp hay cầu đều được thể hiện từ sâu bên trong. | - Sử dụng thay thế cho răng có yêu cầu làm sứ toàn bộ - Thay thế cho chụp Veneer zirconia - Giải phẫu giảm chụp |
2. Ceramill ZI units (zirconium oxide) |
 |  |
- Có độ khỏe, cứng và tương thích sinh học cao; - Bền, khả năng chịu lực nhai rất lớn, đề kháng tốt với sự nứt gãy. - Màu sắc, độ trong mới, phát huỳnh quang như răng thật. | - Sử dụng để thực hiện mão đơn lẻ và mão cầu lên đến 14 đơn vị. - Thực hiện cho các giải phẫu phức tạp như các sắc nhọn, răng có độ khít sát cao… |
3. Ceramill COMP units* (Composite) |
 |  |
- Độ cứng chắc cao - Không yêu cầu sườn kim loại - Có thể gắn lên miệng bệnh nhân ngay sau khi phay xong. | - Có thể phục hình cố định lên đến cầu 3 đơn vị - Phù hợp cho sự liên kết Veneer |
4. Ceramill TEMP units (dyed PMMA) |
 |  |
- Có thể gắn lên miệng bệnh nhân ngay sau khi phay xong. | - Có thể làm răng tạm - Phù hợp cho sự liên kết Veneer |
5. Ceramill PMMA units (Sợi acrylic cchays sẽ không để lại tàn tích) |
 |  |